Thousands of miles of embankment, collapsed in the ant den. Hàng ngàn dặm của bờ kè, bị sụp đổ trong den kiến. Every system in a ship is interconnected in some way. Mỗi hệ thống trong một con tàu được kết nối với nhau theo một cách nào đó. For ships that need to sail for a long time at sea, a small equipment failure may cause a series of fatal problems that seriously threaten the safety of the ship and crew . Đối với các tàu cần đi thuyền trong thời gian dài trên biển, một sự cố thiết bị nhỏ có thể gây ra một loạt các vấn đề nghiêm trọng đe dọa nghiêm trọng đến sự an toàn của tàu và thủy thủ đoàn. The heat exchanger plays an important role in the efficient work of different systems on board. Bộ trao đổi nhiệt đóng một vai trò quan trọng trong công việc hiệu quả của các hệ thống khác nhau trên tàu.
As the main equipment such as oil cooler, fresh water cooler, central cooler, diesel engine cooler, cylinder liner water cooler on ships, heat exchange equipment is widely used in oil tankers, liquefied gas carriers, container ships, bulk carriers And engineering ships, play an important role in the ship's navigation. Là thiết bị chính như máy làm mát dầu, máy làm mát nước ngọt, máy làm mát trung tâm, máy làm mát động cơ diesel, máy làm mát nước lót xi lanh trên tàu, thiết bị trao đổi nhiệt được sử dụng rộng rãi trong tàu chở dầu, tàu chở khí hóa lỏng, tàu container, tàu chở hàng rời và tàu kỹ thuật, đóng một vai trò quan trọng trong việc điều hướng con tàu. The highly corrosive and easily scaled seawater operating conditions test the corrosion resistance and high efficiency of the heat exchange equipment, and the long-term continuous operation tests the safety and stability of the heat exchange equipment. Các điều kiện vận hành nước biển ăn mòn cao và dễ dàng thay đổi quy mô kiểm tra khả năng chống ăn mòn và hiệu quả cao của thiết bị trao đổi nhiệt, và hoạt động liên tục trong thời gian dài kiểm tra sự an toàn và ổn định của thiết bị trao đổi nhiệt.
1. Propulsion device. 1. Thiết bị đẩy. The main propulsion device is composed of main operating subsystems such as lubricating oil system, jacket water system (open or closed system), fuel oil system and so on. Thiết bị đẩy chính bao gồm các hệ thống phụ hoạt động chính như hệ thống dầu bôi trơn, hệ thống nước áo khoác (hệ thống mở hoặc đóng), hệ thống dầu nhiên liệu, v.v. When generating energy, all these systems are heated and the temperature is controlled by using heat exchangers in the system. Khi tạo ra năng lượng, tất cả các hệ thống này được làm nóng và nhiệt độ được kiểm soát bằng cách sử dụng các bộ trao đổi nhiệt trong hệ thống. The heat exchangers commonly used in the main propulsion system are-shell and tube heat exchangers and plate heat exchangers. Các bộ trao đổi nhiệt thường được sử dụng trong hệ thống đẩy chính là - bộ trao đổi nhiệt vỏ và ống và bộ trao đổi nhiệt dạng tấm.
2. Auxiliary power generation system. 2. Hệ thống phát điện phụ trợ. The auxiliary power generation system is similar to the main propulsion system, except that the output is generated when the energy is generated. Hệ thống phát điện phụ trợ tương tự như hệ thống đẩy chính, ngoại trừ việc đầu ra được tạo ra khi năng lượng được tạo ra. Shell and tube heat exchangers, plate and plate fin heat exchangers are commonly used. Trao đổi nhiệt vỏ và ống, trao đổi nhiệt tấm và tấm thường được sử dụng.
3. Hệ thống nước ngọt.
Để sản xuất nước ngọt, thiết bị ngưng tụ nước biển và thiết bị bay hơi có áo khoác được sử dụng, cả hai đều là loại trao đổi nhiệt, thường là bộ trao đổi nhiệt vỏ và ống và bộ trao đổi nhiệt dạng tấm.
4. Hệ thống lạnh.
In the refrigeration system, in the meat room, fish room and vegetable room, the evaporator is used as a phase change heat exchanger. Trong hệ thống lạnh, trong phòng thịt, phòng cá và phòng rau, thiết bị bay hơi được sử dụng làm bộ trao đổi nhiệt thay đổi pha. Shell and tube heat exchangers are used in condenser units in refrigeration systems. Bộ trao đổi nhiệt vỏ và ống được sử dụng trong các thiết bị ngưng tụ trong hệ thống lạnh.
5. Hệ thống phun nhiên liệu.
For proper atomization, the fuel is heated in the heater using steam as a heat carrier. Để nguyên tử hóa thích hợp, nhiên liệu được làm nóng trong lò sưởi sử dụng hơi nước làm chất mang nhiệt. Mainly use the shell and tube heat exchanger to achieve. Chủ yếu sử dụng trao đổi nhiệt vỏ và ống để đạt được. To reduce sulfur oxide emissions from propulsion units, combustible fuels are mixed with water spray so that they can directly contact the heat exchanger. Để giảm lượng khí thải oxit lưu huỳnh từ các đơn vị đẩy, nhiên liệu dễ cháy được trộn với nước phun để chúng có thể tiếp xúc trực tiếp với bộ trao đổi nhiệt.
6. Steam turbine unit. 6. Bộ phận tua bin hơi. If the ship is composed of a steam turbine unit or a turbine generator, a spiral heat exchanger is usually used for heat transfer. Nếu con tàu bao gồm một đơn vị tua bin hơi hoặc máy phát tua bin, bộ trao đổi nhiệt xoắn ốc thường được sử dụng để truyền nhiệt.
In addition to the above, there are several other applications. Ngoài các ứng dụng trên, còn có một số ứng dụng khác. The heat exchanger is undoubtedly a very critical factor to ensure the normal use of the turbine and make the ship sail smoothly. Bộ trao đổi nhiệt chắc chắn là một yếu tố rất quan trọng để đảm bảo việc sử dụng tuabin bình thường và làm cho con tàu thuận buồm xuôi gió.